Phả Hệ của Ô/B:
Ô Bùi viết Vịnh;
Khởi đầu từ ông tổ cho tới chi nhánh theo thứ tự sau đây:
Đời thứ: 0 - Ông tổ tên là Bùi Tiến Cao;
Đời thứ: 1 - Ô Nhân; - Con thứ 1 của : Bùi Tiến Cao;
Đời thứ: 2 - Ô Quý; - Con thứ 1 của : Ô Nhân;
Đời thứ: 3 - An-tôn Sâm; - Con thứ 1 của : Ô Quý;
Đời thứ: 4 - Ô Bùi Viết Nhậm; - Con thứ 4 của : An-tôn Sâm;
Đời thứ: 5 - Ô Bùi viết Thiệp; - Con thứ 2 của : Ô Bùi Viết Nhậm;
Đời thứ: 6 - Ô Bùi viết Vịnh; - Con thứ 1 của : Ô Bùi viết Thiệp;
Có các con sau đây:
BUI_1_1_1_4_2_1_1: M. Bùi thị Hoa; (1946) - (Họ Hoàng)
BUI_1_1_1_4_2_1_2: M. Bùi thị Cúc; (1949)
BUI_1_1_1_4_2_1_3: Ð. Bùi Viết Trịnh; (1952)
- BUI_1_1_1_4_2_1_3_1: Ð. Bùi Viết Thủy; (1976)
- BUI_1_1_1_4_2_1_3_2: M. Bùi thị Tươi; (1978)
- BUI_1_1_1_4_2_1_3_3: Ð. Bùi Viết Lợi; (1980)
BUI_1_1_1_4_2_1_4: G. Bùi viết Tư; (1954) - Ngô thị Nhi (1957)
BUI_1_1_1_4_2_1_5: M. Bùi thị Sen; (1957) - ( Họ Ngô)
BUI_1_1_1_4_2_1_6: M. Bùi t. Hường; (1960) - (Họ Mai)
BUI_1_1_1_4_2_1_7: M. Bùi thị Lan; (1961) (Họ Ngô)
HOME | Contents | Bùi | Lương | Mai | Nguyễn | Ngô | Trịnh
Kỷ niêm năm 2000 - Ngô Ngọc-Nguyện