Phả Hệ của Ô/B:
Ô Ngô -- Trung
Khởi đầu từ ông tổ cho tới chi nhánh theo thứ tự sau đây:
Đời thứ: 0 - Ông tổ tên là Ô. thủy tổ Đaminh Ngô Công-Thanh
Đời thứ: 1 - Ô. Ngô viết Ðiện - Con thứ 6 của : Ô. thủy tổ Đaminh Ngô Công-Thanh
Đời thứ: 2 - Ô. Ngô Viết Bảy; - Con thứ 6 của : Ô. Ngô viết Ðiện
Đời thứ: 3 - Ô Ngô - Giáp; - Con thứ 3 của : Ô. Ngô Viết Bảy;
Đời thứ: 4 - Ô Ngô viết Trinh; Ngô thị Màu - Con thứ 8 của : Ô Ngô - Giáp;
Đời thứ: 5 - Ô Ngô -- Bảng; - Ngô thị Hoa; - Con thứ 4 của : Ô Ngô viết Trinh; Ngô thị Màu
Đời thứ: 6 - Ô Ngô -- Trung - Con thứ 2 của : Ô Ngô -- Bảng; - Ngô thị Hoa;
Có các con sau đây:
NO2_3_6_6_3_8_4_2_1:Ô Ngô -- Kiên; (1975)- Nguyễn thị Nhài; (1977)
- NO2_3_6_6_3_8_4_2_1_1: Ngô thị -- Ngoan;(1998)
- NO2_3_6_6_3_8_4_2_1_2: Ngô thị -- Kiều; (2000)
- NO2_3_6_6_3_8_4_2_1_3: Ngô -- Bình;(2003)
- NO2_3_6_6_3_8_4_2_1_4: Ngô thị -- Hằng;(2012)
NO2_3_6_6_3_8_4_2_2:Ô Ngô -- Hiếu; (1983) - Lương thị Thương;(1985)
NO2_3_6_6_3_8_4_2_3:Ô Ngô -- Chính;(1985) - Nguyễn thị Huệ;(1989)
- NO2_3_6_6_3_8_4_2_3_1: Ngô -- Nghĩa;(2003)
HOME | Contents | Bùi | Lương | Mai | Nguyễn | Ngô | Trịnh
Kỷ niêm năm 2000 - Ngô Ngọc-Nguyện