Phả Hệ của Ô/B:
M. Ngô thị Minh-Tâm; - GB. Ngô Thanh Bạch
Khởi đầu từ ông tổ cho tới chi nhánh theo thứ tự sau đây:
Đời thứ: 0 - Ông tổ tên là Ô. thủy tổ Đaminh Ngô Công-Thanh
Đời thứ: 1 - Ô. Ngô viết Ðiện - Con thứ 6 của : Ô. thủy tổ Đaminh Ngô Công-Thanh
Đời thứ: 2 - Ô. Ngô Viết Bảy; - Con thứ 6 của : Ô. Ngô viết Ðiện
Đời thứ: 3 - Ô Ngô thế Chung - Con thứ 7 của : Ô. Ngô Viết Bảy;
Đời thứ: 4 - Gb. Ngô Suý Rĩnh; - Con thứ 1 của : Ô Ngô thế Chung
Đời thứ: 5 - GB. Ngô Khắc Hiệt; - Con thứ 4 của : Gb. Ngô Suý Rĩnh;
Đời thứ: 6 - M. Ngô thị Minh-Tâm; - GB. Ngô Thanh Bạch - Con thứ 7 của : GB. Ngô Khắc Hiệt;
Có các con sau đây:
NO2_3_6_6_7_1_4_7_1:Gb. Ngô Trúc Văn; (1981) - Nguyễn Thúy Vy; (1983);
- NO2_3_6_6_7_1_4_7_1_2: Ngô Chung Kiên;
- NO2_3_6_6_7_1_4_7_1_2: Ngô An-Nhiên;
NO2_3_6_6_7_1_4_7_2:M. Ngô thị Ngọc Anh; (1984) - Phạm Quốc Nguyên;
- NO2_3_6_6_7_1_4_7_2_1: Phạm Ngô Bảo Kiện;
- NO2_3_6_6_7_1_4_7_2_2: Phạm Ngô Hà Mi;
NO2_3_6_6_7_1_4_7_3:Gb. Ngô Trúc Chương; (1986)
NO2_3_6_6_7_1_4_7_4:Gb. Ngô Trúc Khanh; (1994)
HOME | Contents | Bùi | Lương | Mai | Nguyễn | Ngô | Trịnh
Kỷ niêm năm 2000 - Ngô Ngọc-Nguyện